TIẾNG VIỆT   –  TIẾNG ANH
 

.

.


iệc cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress để thêm phần các bài viết liên quan sẽ giúp tạo một mối liên kết giữa những bài viết cùng chuyên mục với nhau, từ đó giúp khách truy cập dễ dàng tìm kiếm các bài viết với chủ đề yêu thích của mình.

Phần hiển thị bài viết liên quan WordPress thường nằm ở cuối mỗi bài viết, do đó sau khi độc giả đọc xong một bài blog, họ có thể tiếp tục click vào những bài khác có cùng chủ đề. Việc này sẽ giúp giữ chân khách truy cập, tăng lượng view bài viết và tăng độ tương tác đối với website. Các yếu tố này cũng có những tác động không nhỏ đến thứ hạng

iệc cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress để thêm phần các bài viết liên quan sẽ giúp tạo một mối liên kết giữa những bài viết cùng chuyên mục với nhau, từ đó giúp khách truy cập dễ dàng tìm kiếm các bài viết với chủ đề yêu thích của mình.

Phần hiển thị bài viết liên quan WordPress thường nằm ở cuối mỗi bài viết, do đó sau khi độc giả đọc xong một bài blog, họ có thể tiếp tục click vào những bài khác có cùng chủ đề. Việc này sẽ giúp giữ chân khách truy cập, tăng lượng view bài viết và tăng độ tương tác đối với website. Các yếu tố này cũng có những tác động không nhỏ đến thứ hạng

iệc cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress để thêm phần các bài viết liên quan sẽ giúp tạo một mối liên kết giữa những bài viết cùng chuyên mục với nhau, từ đó giúp khách truy cập dễ dàng tìm kiếm các bài viết với chủ đề yêu thích của mình.

Phần hiển thị bài viết liên quan WordPress thường nằm ở cuối mỗi bài viết, do đó sau khi độc giả đọc xong một bài blog, họ có thể tiếp tục click vào những bài khác có cùng chủ đề. Việc này sẽ giúp giữ chân khách truy cập, tăng lượng view bài viết và tăng độ tương tác đối với website. Các yếu tố này cũng có những tác động không nhỏ đến thứ hạng

iệc cài đặt plugin hiển thị bài viết WordPress để thêm phần các bài viết liên quan sẽ giúp tạo một mối liên kết giữa những bài viết cùng chuyên mục với nhau, từ đó giúp khách truy cập dễ dàng tìm kiếm các bài viết với chủ đề yêu thích của mình.

Phần hiển thị bài viết liên quan WordPress thường nằm ở cuối mỗi bài viết, do đó sau khi độc giả đọc xong một bài blog, họ có thể tiếp tục click vào những bài khác có cùng chủ đề. Việc này sẽ giúp giữ chân khách truy cập, tăng lượng view bài viết và tăng độ tương tác đối với website. Các yếu tố này cũng có những tác động không nhỏ đến thứ hạng







Chữ bao quanh hình ảnh











— phpMyAdmin SQL Dump
— version 5.1.1
— https://www.phpmyadmin.net/

— Host: 127.0.0.1:3306
— Generation Time: Oct 27, 2024 at 02:17 PM
— Server version: 8.0.26
— PHP Version: 8.1.0

SET SQL_MODE = “NO_AUTO_VALUE_ON_ZERO”;
START TRANSACTION;
SET time_zone = “+00:00”;

/*!40101 SET @OLD_CHARACTER_SET_CLIENT=@@CHARACTER_SET_CLIENT */;
/*!40101 SET @OLD_CHARACTER_SET_RESULTS=@@CHARACTER_SET_RESULTS */;
/*!40101 SET @OLD_COLLATION_CONNECTION=@@COLLATION_CONNECTION */;
/*!40101 SET NAMES utf8mb4 */;


— Database: `test`

— ——————————————————–


— Table structure for table `articles`

DROP TABLE IF EXISTS `articles`;
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `articles` (
`id` int NOT NULL AUTO_INCREMENT,
`title` varchar(255) NOT NULL,
`content` text NOT NULL,
`category` enum(‘Monday’,’Tuesday’,’Wednesday’,’Thursday’,’Friday’,’Saturday’,’Sunday’) NOT NULL,
`created_at` timestamp NULL DEFAULT CURRENT_TIMESTAMP,
`image` varchar(255) DEFAULT NULL,
PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=MyISAM AUTO_INCREMENT=9 DEFAULT CHARSET=utf8mb4 COLLATE=utf8mb4_0900_ai_ci;


— Dumping data for table `articles`

INSERT INTO `articles` (`id`, `title`, `content`, `category`, `created_at`, `image`) VALUES
(2, ‘bài thứ 2’, ‘noi dung bai 2’, ‘Monday’, ‘2024-10-27 13:36:31’, NULL),
(3, ‘bài thứ 7’, ‘234234’, ‘Saturday’, ‘2024-10-27 13:38:56’, NULL),
(4, ‘bài thứ 5’, ‘234234234234’, ‘Thursday’, ‘2024-10-27 13:39:03’, NULL),
(7, ‘bài chủ nhật’, ‘bài chủ nhật’, ‘Sunday’, ‘2024-10-27 14:12:56’, ‘phatnguoi7_NOWA.jpg’),
(8, ‘bài chủ nhật thứ 2’, ‘bài chủ nhật thứ 2’, ‘Sunday’, ‘2024-10-27 14:13:51’, ‘Screenshot 2024-01-19 002438.png’);
COMMIT;

/*!40101 SET CHARACTER_SET_CLIENT=@OLD_CHARACTER_SET_CLIENT */;
/*!40101 SET CHARACTER_SET_RESULTS=@OLD_CHARACTER_SET_RESULTS */;
/*!40101 SET COLLATION_CONNECTION=@OLD_COLLATION_CONNECTION */;